Mentifam giới thiệu danh sách thực phẩm giàu selen bao gồm cả trong thịt, cá, rau củ quả. Quan trọng là sự kết hợp các loại thực phẩm để có được hàm lượng selen và cả các vitamin, chất khoáng khác.
Có thể bạn đã biết đến tác dụng của Selen đối với cơ thể bất kể lứa tuổi và giới tính. Với nam giới, nó thực sự không thể thiếu cho sinh lý và sức khỏe sinh sản.
Selen cần cho hoạt động bình thường của các enzyme, bảo vệ tế bào tinh trùng, hỗ trợ hoạt động bình thường của tuyến giáp,… Nó cũng có tác dụng hỗ trợ chống lại sự khó chịu của chứng viêm khớp, trầm cảm và các bệnh về thần kinh. Đừng quên nó cũng tốt cho người bị yếu sinh lý.
Xem thêm: Danh sách thức ăn giàu kẽm cho đàn ông
Các loại thịt giàu selen nhất
- Thịt lợn và phụ phẩm – 311,5mcg (566% DV)
- Thịt cừu các loại và sản phẩm phụ – 218,8mcg (398% DV)
- Các loại thịt bò và phụ phẩm 168mcg (305% DV)
- Thịt gà nướng hoặc gà chiên Giblets nấu chín – 104,2mcg (189% DV)
- Gan gà tây nấu chín – 102,3mcg (186% DV)
- Gan ngỗng sống – 68,1mcg (124% DV)
- Gan vịt thuần hóa sống – 67mcg (122% DV)
-
Thịt lợn xông khói nấu bằng lò vi sóng – 65,1mcg (118% DV)
Top các loại hải sản giàu selen nhất
Hải sản không chỉ là thực phẩm giàu kẽm và canxi mà cũng giàu selen. Danh sách dưới đây tính trên 100g thực phẩm – hàm lượng selen và % tương ứng theo khuyến nghị.
- Hàu Thái Bình Dương nấu chín – 154mcg (280% DV)
-
Cá tuyết Đại Tây Dương muối khô – 147,8mcg (269% DV)
-
Cá ngừ vây vàng nấu chín nhiệt khô – 108,2mcg (197% DV)
-
Cá ngừ vây vàng tươi sống – 90,6mcg (165% DV)
- Cá ngừ đóng hộp ngâm dầu – 76mcg (138% DV)
-
Vẹm xanh nấu chín – 89,6mcg (163% DV)
-
Bạch tuộc (nấu chín) – 89,6mcg (163% DV)
-
Mực nang nấu chín – 89,6mcg (163% DV)
-
Cá Cam nấu chín – 88,3mcg (161% DV)
-
Hàu nuôi – 77,5mcg (141% DV)
-
Cá thu muối – 73,4mcg (133% DV)
-
Tôm hùm (nấu chín) – 73,1mcg (133% DV)
- Cá cơm Châu Âu đóng hộp ngâm dầun – 68,1mcg (124% DV)
- Nghêu nấu chín – 64mcg (116% DV)
- Cá trích ngâm 58,5mcg (106% DV)
- Bào ngư (nấu chín) – 51,8mcg (94% DV)
Top ngũ cốc giàu selen nhất
Ngũ cốc và mỳ ống có chứa hàm lượng selen cao dưới đây được tính trên 100g và tỉ lệ tương đương khuyến nghị hàng ngày (DV).
- Bột báng làm giàu – 89,4mcg (163% DV)
- Lúa mì cứng – 89,4mcg (163% DV)
- Lúa mì Kamut Khorasan chưa nấu chín – 81,5mcg (148% DV)
- Mầm lúa mì thô – 79,2mcg (144% DV)
- Mì Trứng Khô – 78,8mcg (143% DV)
- Cám lúa mì thô – 77,6mcg (141% DV)
- Pasta khô – 63,2mcg (115% DV)Bột mì nguyên cám – 61,8mcg (112% DV)
- Cám yến mạch thô – 45,2mcg (82% DV)
- Bột lúa mạch hoặc bột mì – 37,7mcg (69% DV)
- Bột yến mạch đã tách một phần cámb – 34mcg (62% DV)
Các loại hạt có hàm lượng selen cao nhất
Các loại hạt, quả hạch là thực phẩm rất giàu kẽm, vitamin, khoáng chất trong đó có selen.
- Quả hạch brazil – 1917mcg (3485% DV)
- Hỗn hợp các loại hạt rang (không có đậu phộng) thêm muối – 421,5mcg (766% DV)
- Các loại hạt rang dầu không có đậu phộng ít muối – 139,1mcg (253% DV)
- Hạt hướng dương rang khô thêm muối – 79,3mcg (144% DV)
- Hạt Chia Hạt Sấy Khô – 55,2mcg (100% DV)
- Hạt lanh – 25,4mcg (46% DV)
- Các loại hạt Hạt điều rang dầu không thêm muối – 20,3mcg (37% DV)
-
Dừa Khô (Không Đường) – 18,5mcg (34% DV)
-
Các loại óc chó sấy khô – 17mcg (31% DV)
-
Thịt dừa nạo sấy khô – 16,7mcg(30% ĐV)
Rau có hàm lượng selencao nhất
Trong số các loại rau củ quả thì nấm đứng hàng đầu về hàm lượng selen. Danh sách dưới đây tính trên 100 g thực phẩm và tương đương khuyến nghị % selen hàng ngày.
- Nấm Shiitake khô (Nấm Nấm Hương Khô) – 46,1mcg (84% DV)
- Tai mây nấm khô – 43,4mcg (79% DV)
- Rau mùi tây đông khô – 32,3mcg (59% DV)
- Khoai tây nghiền ăn liền – 26,9mcg (49% DV)
- Nấm Cremini Sống (Phơi Dưới Ánh Nắng Mặt Trời Hoặc Tia UV)
- Tỏi sống – 14,2mcg (26% DV)
- Súp rau chân vịt – 11,1mcg (20% DV)
- Hẹ đông khô – 9,4mcg (17% DV)
- Rong biển Agar khô – 7,4mcg (13% DV)
- Măng tây (nấu chín) – 6,1mcg (11% DV)
Các loại đậu có hàm lượng selen cao nhất
- Đậu Hũ Khô Đông Lạnh (Koyadofu) – 54,3mcg (99% DV)
- Bơ đậu phộng mịn – 40,4mcg (73% DV)
- Đậu phụ chiên – 28,5mcg (52% DV)
- Đậu Nành Rang Khô – 19,3mcg (35% DV)
- Sữa Chua Đậu Hũ – 13mcg (24% DV)
- Đậu Phộng Các Loại Rang Khô Muối – 9,3mcg (17% ĐV)
- Đậu tằm (Đậu Fava) – 8,2mcg (15% DV)
- Đậu Lima – 7,2mcg (13% ĐV)
- Đậu Pinto (Nấu chín)
- Đậu Pinto Không Muối – 6,2mcg (11% DV)
Sản phẩm trứng có hàm lượng selen cao
Trứng tương đối giàu selen. Chế phẩm trứng khác nhau cũng có hàm lượng khác nhau về selen.
- Bột lòng trắng trứng – 192mcg (349% DV)
- Trứng Sấy Khô – 164,7mcg (299% DV)
- Lòng Đỏ Trứng Khô – 139,3mcg (253% DV)
- Lòng Trắng Trứng Sấy Khô – 125,1mcg (227% DV)
- Lòng đỏ trứng sống đông lạnh muối tiệt trùng – 56,9mcg (103% DV)
- Lòng đỏ trứng sống tươi) – 56mcg (102% DV)
- Phô Mai Parmesan Không Béo – 43,3mcg (79% DV)
- Trứng Ngỗng Tươi – 36,9mcg (67% DV)
- Phô mai Parmesan bào) – 34,4mcg (63% DV)
- Trứng Thổ Nhĩ Kỳ nguyên quả tươi sống – 34,3mcg (62% DV)
- Trứng chiên nguyên quả – 33,1mcg (60% DV)
- Trứng cút nguyên – 32mcg (58% DV)
- Sữa chua Hy Lạp – 10,6mcg (19% DV)