Mentifam giới thiệu danh sách các thực phẩm giàu vitamin C. Nổi bật như các loại trái cây anh đào, ổi, táo tàu khô; Các loại rau như ớt ngọt, cà chua, rau bina,… Thực phẩm được tính trên 100g với hàm lượng so sánh theo giá trị dinh dưỡng hàng ngày DV (Daily Value).
Xem thêm: Vì sao Stress oxy hóa là một trong những nguyên nhân gây vô sinh?
Vai trò của vitamin C rất đa dạng và cần thiết để duy trì chức năng sinh lý của tất cả các mô, bao gồm cả cơ quan sinh sản. Vitamin C hoạt động như một chất chống stress oxy hóa mạnh mẽ. Nó cũng là yếu tố đồng thời của rất nhiều enzyme khác nhau liên quan đến sản xuất hormone, tổng hợp collagen và điều hòa biểu sinh.
Toplist trái cây giàu vitamin C nhất
Hoa quả giàu vitamin C và nhiều loại vitamin khác rất tốt cho sức khỏe. Hàm lượng vitamin C được tính trên 100g quả và tương ứng với lượng khuyến nghị mỗi ngày (DV).
- Acerola cherry (quả anh đào Ấn Độ): 1677.6mg (1864% DV)
- Quả ổi: 228.3mg (254% DV)
- Táo tàu khô: 217.6mg(242% DV)
- Quả vải khô: 183mg (203% DV); vải tươi: 71.5mg(79% DV)
- Quả lý chua đen (European Black Currants): 181mg (201% DV)
- Quả kiwi: 161.3mg(179% DV)
- Quả nhãn: 84mg (93% DV)
- Cam tươi có vỏ: 71mg (79% DV)
-
Bưởi tươi: 61mg (68% DV)
-
Đu đủ tươi: 60,9 mg (68% DV)
-
Dâu tây tươi: 58,8 mg (65% DV)
- Dứa sống: 56,4 mg (63% DV)
- Chanh (không vỏ): 53mg (59% DV)
- Quả quýt: 48,8 mg (54% DV)
- Nho đỏ và trắng tươi: 41mg (46% DV)
-
Dưa đỏ dưa lưới: 36,7 mg (41% DV)
-
Xoài tươi: 36,4 mg (40% DV)
-
Dâu tằm tươi: 36,4 mg (40% DV)
Các loại rau giàu vitamin C nhất
Trong số các loại rau, ớt ngọt đứng đầu bảng về vitamin C. Tiếp theo là cà chua và rau họ cải.
- Ớt ngọt, đỏ, đông khô: 1900mg (2111% DV)
- Hẹ, đông khô: 660mg (733% DV)
- Ớt cay, xanh, sống: 242,5 mg (269% DV)
- Ớt cay, đỏ, sống: 143,7 mg (160% DV)
- Ớt vàng ngọt sống: 183,5 mg (204% DV)
- Tỏi tây (phần củ và phần dưới lá), đông khô: 118mg (131% DV)
- Bột cà chua: 116,7 mg (130% DV)
- Rau bina sống: 102mg (113% DV)
- Khoai môn Tahiti: 96mg (107% DV)
- Cải xoăn sống: 93,4 mg (104% DV)
- Súp lơ xanh sống: 88,1 mg (98% DV)
- Rau mầm Brussels sống: 85mg (94% DV)
- Hành tây: 75mg (83% DV)
- Cải xoong sống 69mg (77% DV)
- Rau củ cải sống: 60mg (67% DV)
- Hẹ sống 58,1 mg (65% DV)
- Bắp cải đỏ sống: 57mg (63% DV)
Các loại hạt giàu vitamin C
Các loại hạt và quả hạch không giàu chất béo tốt hơn là vitamin C. Tuy nhiên đây là loại thực phẩm tốt, món ăn vặt lành mạnh. Tham khảo hàm lượng vitamin C dưới đây tính trên 100g.
- Các loại hạ dẻ, châu Âu, nguyên, chưa bóc vỏ: 43mg (48% DV)
- Phỉ: 6,3 mg (7% DV)
- Hạt hồ trăn sống: 5,6 mg (6% DV)
- Hạt bí ngô sấy khô: 1,9 mg (2% DV)
- Quả óc chó đen (khô): 1,7 mg (2% DV)
- Hạt Chia sấy khô: 1,6 mg (2% DV)
Top các loại đậu giàu vitamin C
Các loại đậu giàu protein nhưng cũng chứa lượng nhỏ vitamin C. Hàm lượng tính trên 100g đậu các loại.
- Đậu nành xanh nguyên chất, sống: 29mg (32% ĐV)
- Đậu tằm nấu chín: 19,8 mg (22% DV)
- Sữa chua đậu nành SILK Vani: 17,6 mg (20% DV)
- Đậu Pinto: 6,3 mg (7% DV)
- Đậu thận: 4,5 mg (5% DV)
- Đậu lăng, sống: 4,5 mg (5% DV)
- Đậu tằm: 4mg (4% ĐV)
- Đậu đen: 2,7 mg (3% ĐV)
- Đậu Hà Lan, xanh, tách vỏ: 1,8 mg (2% dV)
Các loại rau gia vị giàu vitamin C
Các loại rau gia vị cũng chứa hàm lượng vitamin C cao. Tuy nhiên vì cách chế biến dùng làm gia vị nên lượng vitamin C hấp thu thường ít. Nên kết hợp với các thực phẩm khác khi chế biến. Hàm lượng tính trên 100g rau gia vị và khuyến nghị hàng ngày cho vitamin C.
- Rau mùi khô 566,7 mg (630% DV)
- Húng tây, tươi: 160,1 mg (178% DV)
- Thì là tươi 85mg (94% DV)
- Nghệ tây: 80,8 mg (90%)
- Hương thảo, khô: 61,2 mg (68% ĐV)
- Kinh giới khô: 51,4 mg (57% DV)
- Ngò rí, khô) 50mg (56% DV)
- Ghì là, khô: 50mg (56% DV)
- Lá nguyệt quế: 46,5 mg (52% DV)
- Bạc hà tươi: 31,8 mg (35% DV)
Các loại thủy hải sản có chứa vitamin C
Trên thực tế các loại thủy hải sản thường được đánh giá cao về hàm lượng khoáng chất như canxi, kẽm,… Vitamin C trong loại thực phẩm này rất ít.
- Nghêu nấu chín: 22,1 mg (25% DV)
- Trứng cá nấu chín nấu chín, khô: 16,4 mg (18% DV)
- Vẹm xanh nấu chín: 13,6 mg (15% DV)
- Hàu Thái Bình Dương nấu chín: 12,8 mg (14% DV)
- Mực nang nấu chín: 8,5 mg (9% DV)
- Cua Hoàng Đế Alaska: 7,6 mg (8% DV)
Xem thêm: Danh sách thức ăn giàu kẽm cho đàn ông