Khi tìm hiểu các loại thuốc chứa kẽm trên thị trường bạn có nhiều sự lựa chọn. Nó bao gồm cả thuốc kê toa hoặc thực phẩm bổ sung không kê đơn. Mặc dù biết tác dụng của kẽm rất quan trọng với sức khỏe nam giới tuy nhiên Tuy nhiên vẫn nên tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ để đảm bảo an toàn khi sử dụng bạn nhé!
Dưới đây Mentifam giới thiệu danh sách các loại thuốc kẽm được bán tại nhà thuốc Long Châu để bạn tham khảo.
Đọc thêm: Tìm hiểu tác dụng của kẽm đối với nam giới đặc biệt là sinh lý và sinh sản
Thuốc kẽm Silverzinc 50 OPV (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc kẽm Silverzinc 50 có xuất xứ thương hiệu Việt Nam của Công ty Cổ phần dược phẩm OPV. Sản phẩm được dùng phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm. Silverzinc 50 có Số đăng ký VD-27002-17, có dạng bào chế viên nén với quy cách đóng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Silverzinc 50 có chứa thành phần chính là kẽm 50mg (dưới dạng kẽm gluconat). SilverZinc 50 dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm.
Cách dùng, liều dùng thuốc thuốc Silverzinc 50: Uống cùng với bữa ăn.Liều dùng tùy từng trường hợp theo hướng dẫn của bác sĩ. Ví dụ với tình trạng thiếu hụt kẽm: Người lớn và trẻ em trên 30kg: 1 viên, 1 – 3 lần/ngày. Trẻ em 10 – 30kg: ½ viên, 1 – 3 lần/ngày. Trẻ em dưới 10kg: ½ viên/ngày. Phụ nữ mang thai: ½ viên/ngày.
Thuốc Farzincol Pharmedic điều trị thiếu kẽm (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Farzincol Pharmedic dạng viên có xuất xứ thương hiệu Việt Nam của Nhà sản xuất của Công ty CP Dược phẩm dược liệu Pharmedic. Sản phẩm có số đăng ký VD-27848-17 và là thuốc cần kê toa. Đây là thuốc dùng để điều trị bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong một số trường hợp có thể bị thiếu kẽm hoặc điều trị thiếu kẽm.
Thuốc Farzincol Pharmedic có thành phần chính kẽm gluconat 70 mg (tương đương 10 mg kẽm). Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Sản phẩm có dạng bào chế viên nén với quy cách đóng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Cách dùng, liều dùng thuốc Farzincol: Liều dùng: Liều bổ sung dinh dưỡng: 1/2 – 2 viên/ngày tùy từng trường hợp. Chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc. Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Chống chỉ định: Người đang trong giai đoạn loét dạ dày, tá tràng và tiền nôn ói cấp tính. Tránh dùng cùng các loại thuốc hay chế phẩm chứa tetracyclin, ciprofloxacin, đồng, sắt vì làm giảm hấp thu kẽm.
Siro Farzincol Pharmedic điều trị thiếu kẽm (90ml)
Thuốc Farzincol Pharmedic dạng bào chế siro có xuất xứ thương hiệu Việt Nam của Nhà sản xuất Pharmedic. Sản phẩm có số đăng ký VD-14276-11. Quy cách đóng chai 90ml với thành phần là Kẽm sulfat monohydrat hàm lượng 0.11g.
Thuốc bổ sung khoáng chất được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm dành cho đối tượng trẻ em. Sử dụng trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính do thiếu kẽm.
Cách dùng Siro Farzincol: Dùng đường uống, nên dùng sau bữa ăn.
Đối với trẻ biếng ăn, ăn ít, quấy khóc nhiều, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn: 2 – 4 mg kẽm/ngày (1 – 2 ml siro kẽm Farzincol, khoảng nửa muỗng cà phê). Dùng liên tục trong thời gian 2 – 3 tháng.
Trẻ bị mất kẽm do tiêu chảy: Trẻ trên 12 tháng tuổi liều 20 mg kẽm/ngày (10 ml siro kẽm Farzincol, khoảng 2 muỗng cà phê) chia làm 2 – 3 lần. Thời gian dùng từ 10 – 14 ngày.
Lưu ý về liều dùng: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định: Farzincol Siro chống chỉ định trong trường hợp dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Hoặc trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
Thuốc Bosuzinc 10mg Bepharco điều trị thiếu kẽm (20 gói x 5ml)
Thuốc Bosuzinc 10mg Bepharco có xuất xứ thương hiệu Việt Nam của Nhà sản xuất Bepharco. Số đăng ký: VD-29692-18. Bosuzinc dạng siro được sử dụng để bổ sung nhu cầu hàng ngày và điều trị thiếu kẽm. Sản phẩm không cần kê toa.
Thành phần chính: Kẽm. Thành phần cho 5ml là 10mg.
Cách dùng liều dùng thuốc Bosuzinc 10mg
Dùng đường uống, sau bữa ăn từ 1 – 2 giờ. Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 10 ml/ngày, chia làm 2 lần (tương đương với 20 mg kẽm). Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện. Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Viên sủi Redoxon Bayer vị cam chứa kẽm và vitamin C
Viên sủi Redoxon Bayer xuất xứ thương hiệu Đức của nhà sản xuất BAYER. Sản phẩm có số đăng ký VN-6448-08. Dạng bào chế viên sủi với quy cách dạng tuýp 10 viên. Thành phần Redoxon Bayer gồm có Zinc 10mg và vitamin C.
Chỉ định: Điều trị thiếu hụt Vitamin C, kẽm, dành cho người mệt mỏi, còi xương
Chống chỉ định với người bị sỏi thận, sỏi tiết niệu, thiếu máu do thiếu men G6PD, bệnh Thalassemia, tăng oxalat niệu
Cách dùng Viên sủi Redoxon
Cách dùng, liều dùng: Hòa tan viên sủi bọt với 200 ml nước rồi uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên nén sủi bọt/ngày.
Thuốc không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Viên sủi chứa kẽm Doppelherz Aktiv Vitamin C + Zinc
Xuất xứ thương hiệu Đức của Nhà sản xuất AKTIV, Doppelherz Aktiv Vitamin C + Zinc có số đăng ký 21349/2017/ATTP-XNCB. Dạng bào chế viên sủi với quy cách tuýp 15 viên.
Thành phần trong 1 viên sủi chứa Zinc 5mg, Vitamin C. Công dụng của Aktiv Vitamin C + Zinc giúp tăng cường sức đề kháng, bổ sung vitamin C và kẽm. Giúp điều hoà các phản ứng oxy hoá khử của tế bào.
Cách dùng: Ngày uống 1 viên, hoà tan trong 200ml nước. Dùng cho người căng thẳng, mệt mỏi do gắng sức, cơ thể suy nhược, người đang dưỡng bệnh. Trẻ đang giai đoạn phát triển, dậy thì.
Siro A.Tzinc 10mg/5ml An Thiên phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm
Sản phẩm có xuất xứ thương hiệu Việt Nam của nhà sản xuất Công ty CP Dược phẩm An Thiên. Số đăng ký VD-25649-16
Đây là thuốc cần kê toa.
Siro A.Tzinc có dạng bào chế dung dịch uống với quy cách đóng hộp 30 ống. Thành phần của Siro A.Tzinc 10mg/5ml là kẽm Gluconat hàm lượng 10mg.
Chỉ định của thuốc Siro A.T Zinc An Thiên trong các trường hợp sau: điều trị tiêu chảy kéo dài; bổ sung kẽm vào chế độ ăn hằng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh. Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm.
Cách dùng và liều lượng: Siro A.Tzinc 10mg/5ml dùng uống sau bữa ăn.
Liều dùng: Đối với quy cách ống uống 5 ml: Trẻ em dưới 6 tuổi: 1/2 ống/ngày. Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 1 ống/ngày. Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 2 ống/ngày.
KSiro thuốc Glucozinc S 5ml Phapharco hương cam
Glucozinc S có xuất xứ thương hiệu Việt Nam của nhà sản xuất Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận (Phapharco). Glucozinc S có số đăng ký VD-26348-17 và là thuốc cần kê toa, chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ.
Siro thuốc Glucozinc S 5ml Phapharco có quy cách đóng hộp 30 gói x 5ml, thành phần 10mg kẽm. Sản phẩm là siro uống chứa hoạt chất kẽm dùng bổ sung kẽm vào chế độ ăn thiếu kẽm. Ví dụ như do thiếu cân bằng dinh, hoặc ăn kiêng. Điều trị thiếu kẽm nhẹ và vừa, thiếu kẽm nặng.
Cách dùng và liều lượng:
Dùng đường uống; nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, sau ăn.
Liều dùng bổ sung dinh dưỡng: Trẻ em dưới 6 tuổi: 1/2 gói/ngày. Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói/ngày. Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc. 1 – 2 gói/lần x2 lần/ngày tùy theo mức độ thiếu hụt. Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Siro Zinco 100ml Berko bổ sung kẽm
Zinco 100ml Berko có xuất xứ thương hiệu Thổ Nhĩ Kỳ của nhà sản xuất Berko Pharmaceuticals and Chemicals Industries Inc. Sản phẩm có số đăng ký VN-17385-13, bào chế dưới dạng siro, quy cách hộp 1 Lọ 100ml.
Zinco chứa kẽm sulfate heptahydrat dùng để bổ sung kẽm cho cơ thể.
Cách dùng siro Zinco 100ml theo uống. Liều dùng cụ thể xin xem trên bao bì. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Viên uống Natural Ben Zincus 50mg bổ sung kẽm
Natural Ben Zincus xuất xứ thương hiệu Hoa Kỳ của nhà sản xuất EARTHS CREATION. Số đăng ký 3680/2017/ATTP-XNCB. Công dụng bổ sung kẽm cho cơ thể, giúp tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ chức năng của tuyến tiền liệt.
Thành phần của Viên uống Natural Ben Zincus 50mg
Cách dùng: Người lớn uống 1 viên mỗi ngày, tốt nhất là trong bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Trẻ em sử dụng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đối tượng sử dụng: Viên uống bổ sung Kẽm Natural Ben Zincus 50mg dùng trong các trường hợp:
Trẻ bị còi xương, tăng trưởng chậm, phụ nữ mang thai và cho con bú, người hấp thu kém, bị rối loạn tiêu hóa, người đang được nuôi ăn ngoài đường tiêu hóa.
Thiếu kẽm nhẹ trong các trường hợp như: Suy dinh dưỡng, nhiễm trùng lâu ngày, khó ngủ, mất ngủ, trẻ quấy khóc về đêm, vết thương chậm lành.
Thiếu kẽm nặng trong các trường hợp như: Viêm ruột, da dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng, khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên.
Viên uống DHC Zinc bổ sung kẽm cho cơ thể
DHC Zinc có xuất xứ thương hiệu Nhật Bản của nhà sản xuất Shefco với thành phần chiết xuất nấm men, Kẽm Gluconat. DHC Zinc có số đăng ký 5362/2019/ĐKSP với công dụng bổ sung kẽm cho cơ thể, hỗ trợ duy trì sức khỏe, giúp cơ thể khỏe mạnh.
Thành phần của 1 viên uống Zinc gồm Chiết xuất nấm men (55mg) và kẽm Gluconat (120mg). Trong đó kẽm gluconat: Bảo vệ cơ thể trước các tác nhân vi khuẩn, virus, lây nhiễm, nhiễm trùng,… Chiết xuất nấm men với 0,2% crom, 0,2% selen tốt cho sức khỏe tổng thể.
Cách dùng cho người lớn: Uống 1 viên/ngày.
Dung dịch uống Conipa Pure CPC1HN cung cấp kẽm
Xuất xứ thương hiệu Việt Nam của nhà sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Conipa Pure có số đăng ký VD-24551-16 và là thuốc cần kê toa.
Thành phần chính là kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 10mg/10ml. Thuốc có tác dụng cung cấp kẽm và dự phòng thiếu kẽm. Dung dịch uống Conipa Pure được chỉ định bổ sung, dự phòng thiếu kẽm hoặc hỗ trợ điều trị thiếu kẽm nặng.
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng: Trẻ 2-6 tuổi: 1 ống x 1-2 lần/ngày. Trẻ 7-15 tuổi: 2 ống x 1-2 lần/ngày
Lưu ý: Uống kẽm 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn để hấp thu kẽm tốt hơn. Trường hợp xảy ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa thì có thể dùng trong bữa ăn.
Người bị loét dạ dày và nôn ói cấp tính không dùng. Tránh dùng kẽm đồng thời với đồng, sắt, canxi. Nên uống cách xa nhau khoảng 2-3 giờ.
Growsel Roussel điều trị bệnh do thiếu vitamin C và kẽm (3 vỉ x 10 viên)
Xuất xứ thương hiệu Việt Nam của nhà sản xuất Roussel Việt Nam. Growsel Roussel có số đăng ký VD-16150-11.
Thành phần của Growsel Roussel gồm Vitamin C (acid ascorbic) 500mg, Kẽm gluconat 35mg. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C và kẽm. Hoặc điều trị mệt mỏi sau khi ốm hoặc cảm cúm, giúp tăng sức đề kháng.
Cách dùng thuốc Growsel: Dùng đường uống. Không nên dùng Growsel vào buổi tối hay lúc đói.
Liều dùng Uống 1 viên sau bữa ăn, mỗi ngày uống 2 lần cho người lớn. Mỗi ngày uống 1 viên sau bữa ăn (cho trẻ em).
Tác dụng phụ: Khi sử dụng Growsel 500 mg, có thể gặp các tác dụng không mong muốn như hệ tiêu hóa nóng rát dạ dày, tiêu chảy. Hoặc với hệ bài tiết xảy ra tăng oxalat niệu. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ. Hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trên đây là một số các loại thuốc kẽm được bán tại nhà thuốc Long Châu. Có rất nhiều sản phẩm bao gồm dạng viên uống, siro, viên sủi… chứa kẽm. Ngoài ra còn có các dạng viên uống chứa kẽm và các vitamin khoáng chất khác. Việc lựa chọn bổ sung kẽm như thế nào cần có hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn.
Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo và không thay thế được ý kiến của bác sĩ.
Đọc thêm: Các loại viên uống tăng sinh lý nam có bán tại Nhà Thuốc Long Châu